Magic Chess (ban đầu VNG sử dụng tên Bang Bang Chess) là chế độ chơi mới nhất của Mobile Legends: Bang Bang mới được trình làng vào ngày 24/01/2020 vừa qua. Đây là chế độ chơi được Moonton phát triển dựa trên Dota Auto Chess với các tướng có sẵn trong Mobile Legends: Bang Bang. Ban đầu, Magic Chess được phát triển thành một game mobile độc lập mang tên Magic Chess: Bang Bang nhưng không thu hút được người chơi như kỳ vọng nên Moonton đã hủy trò chơi này và tích hợp vào Mobile Legends: Bang Bang.
Quy tắc game
Tất cả người chơi sẽ triệu hồi tướng trong cùng một danh sách tất cả tướng và tạo ra đội hình của riêng họ.
Số lượng mỗi tướng trong danh sách là cố định. Khi một tướng được triệu hồi bởi người chơi khác, bạn sẽ khó có thể triệu hồi vị tướng đó hơn.
Trận đấu sẽ bao gồm nhiều lượt đấu. Trong mỗi lượt, người chơi sẽ phải đối mặt với những đợt tấn công từ quái rừng hoặc những người chơi khác.
Ai sống sót đến giây phút cuối cùng sẽ là người chiến thắng.
Lượt đấu
Có bốn giai đoạn trong một trận Magic Chess: Khởi Động, Chuẩn Bị, Giao Đấu, và Kết Thúc.
Mỗi giai đoạn có một số lượt đấu nhất định. Một giai đoạn mới sẽ bắt đầu sau khi Hộp Vận Mệnh Xuất Hiện.
Một giai đoạn mới sẽ tăng thêm phần thưởng gốc và gia tăng sát thương lên chỉ huy.
Kết Thúc là giai đoạn cuối cùng, là khi bạn cần chốt hạ đội và tranh đấu với đối thủ. Hầu hết người chơi đều bị hạ gục ở giai đoạn này, do Chỉ Huy phải chịu sát thương quá lớn.
Giai đoạn chuẩn bị
Vào đầu mỗi lượt đấu, Cửa Hàng sẽ tự động làm mới một lần, còn Chỉ Huy sẽ nhận 2 EXP.
Khi kết thúc một lượt đấu, bạn sẽ nhận được Phần Thưởng Gốc, Vàng Bổ Sung, và Thưởng Chuỗi Thắng/Thua.
Tướng
Mỗi Tướng có 3 cấp sao, bắt đầu với cấp 1.
Cứ 3 tướng giống nhau cùng cấp sao sẽ tự động được nâng thành một tướng có cấp sao cao hơn một bậc.
Có 5 bậc chất lượng của tướng (trắng, lục, lam, tím và cam) tương ứng có giá 1, 2, 3, 4, và 5 vàng. Tướng có giá càng cao thì càng hiếm và khỏe.
Cơ hội xuất hiện của một cấp bậc tướng dựa trên cấp độ của chỉ huy. Làm mới cửa hàng đúng thời điểm sẽ giúp bạn tăng cơ hội nhận được tướng mong muốn.
Chủng tộc và vai trò
Mỗi tướng đều có chủng tộc và vai trò riêng biệt.
Khi đặt các tuwóng khác nhau có cùng chủng tộc hoặc vai trò, hiệu ứng cộng hưởng sẽ xuất hiện.
Khi kết hợp tướng, tướng có cơ hội hưởng thiên phúc.
Chỉ huy
EXP
Vào đầu mỗi lượt đấu, chỉ huy sẽ nhận được 2 EXP.
Người chơi có thể dùng vàng để đổi lại lượng EXP tương đương.
Chỉ huy sẽ đạt cấp kế tiếp khi có đủ EXP.
Cấp độ chỉ huy càng cao, bạn càng xếp được nhiều tướng vào sân đấu.
Cơ hội xuất hiện của tướng cao cấp từ cửa hàng tăng theo cấp độ của chỉ huy.
Cấp
Mỗi chỉ huy sở hữu ba kĩ năng độc nhất.
Kỹ năng đầu tiên sẽ mở khi sở hữu chỉ huy. Có thể mở 2 kĩ năng còn lại qua việc dùng chỉ huy tham gia nhiều trận đấu.
Cũng có thể mở 2 kĩ năng này khi mua skin tương ứng của chỉ huy.
Vàng
Nguồn
Phần thưởng gốc
Vào đầu mỗi lượt đấu, người chơi sẽ nhận được 1 lượng vàng nhất định.
Vàng bổ sung
Vào đầu mỗi lượt đấu, người chơi có thể nhận 2 vàng bổ sung (tối đa 4 vàng bổ sung) mỗi khi sở hữu 10 vàng.
Chuỗi thắng/thua
Vào đầu mỗi lượt đấu, người chơi có thể nhận thêm vàng dựa theo chuỗi thắng hoặc chuỗi thua hiện tại.
Phần thưởng chiến thắng
Bạn sẽ nhận được 1 vàng với mỗi lần phòng thủ thành công trước lượt tấn công của người chơi khác.
Bán tướng
Bán tướng sẽ giúp bạn hoàn lại một lượt vàng nhất định. Bạn sẽ hao hụt nhiều vàng hơn khi bán tướng có giá trị cao.
Chức năng
Hướng dẫn nâng cao
Tài chính nâng cao
Tiết kiệm vàng đúng cách vào đầu và giữa trận đấu để nhận vàng bổ sung cho mỗi lượt.
Khi HP của bạn quá thấp, hãy chuyển đổi toàn bộ vàng thành sức tấn công. Hoặc không, bạn sẽ bị hạ gục mà vẫn còn dư cả đồng vàng đó.
Lượt đấu nâng cao
Chiến thuật căn bản nhất trong trận là kích hoạt cộng hưởng càng sớm càng tốt.
Chỉ có đội hình tuyệt hảo mới có thể trụ vững mà thôi. Thông thường là xếp tướng áp sát (tướng phòng thủ tốt) ở tuyến trước và tướng tầm xa (gây sát thương lớn) ở tuyến sau.
Chiến thuật nâng cao
Danh sách chỉ huy trong Magic Chess
Chỉ Huy | Kĩ năng |
---|---|
Harper | Ý Chí Dũng Sĩ (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Harper giảm 3 sát thương phải nhận khi bị tấn công. Khiên Chắn Ban Phúc (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Harper nhận Khiên Phước Lành để chặn sát thương nhận vào trong lượt này. Hồi chiêu: 15 lượt. Với mỗi lần thắng, thời gian hồi của kĩ năng này sẽ giảm 1 lượt (không ảnh hưởng bởi việc làm mới lượt đấu). Khế Ước Vinh Quang (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Nội tại: Được Nữ Thần Vinh Quang phù trợ, Harper nhận 1 Giáp Ảo với mỗi lần thắng (tối đa 5). Mỗi Giáp Ảo tăng 20% giảm sát thương, tồn tại tới khi Harper bị tấn công. |
Ragnar | Hồi Phục (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Ragnar hồi ngay 4 HP. Hồi lại sau 3 lượt. Phòng Ngự (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Ragnar giảm 50% lượng sát thương nhận vào trong lượt này. Hồi lại sau 3 lượt. Trị Thương (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Vào đầu mỗi lượt đấu, nếu HP của Ragnar thấp hơn 20%, hồi ngay 10 HP. |
Remy | Đồng Tiền May Mắn (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Remy nhận ngẫu nhiên 1-4 vàng. Hồi lại sau 4 lượt. Thiên Tài Tài Chính (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nội tại: Remy nhận thêm 1 vàng bổ sung khi sở hữu 10 vàng. Lượng vàng bổ sung tối đa vẫn là 5 vàng. Mệnh Quý (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Remy hi sinh 7 HP để tăng 2-5 vàng. Hồi lại sau 3 lượt. Khi dùng kỹ năng này, HP của Remy sẽ chỉ giảm tới mức 1 HP. |
Eva | Hợp Tác (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Khi có hơn 4 Cộng Hưởng khác nhau được kích hoạt tăng 65 sức mạnh vật lý, 130 sức mạnh phép thuật cho toàn bộ tướng. Cứng Cáp (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Khi kích hoạt được một Cộng Hưởng có cấp tối đa lớn hơn hoặc bằng 6, tăng 36 phòng thủ cho toàn bộ tướng. Thỉnh Nguyện (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Khi chỉ có một Cộng Hưởng có cấp tối đa lớn hơn hoặc bằng 6, tăng 60% tốc đánh cho toàn bộ tướng. |
Abe | Phẫn Nộ (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Sau khi thắng 1 lượt, gây thêm 4 sát thương cho chỉ huy bên đối phương. Tấn Công & Phòng Thủ (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Abe thụ hưởng 20 Giáp Ảo mỗi khi gây tổng cộng 50 sát thương. Giáp Ảo có thể cộng dồn. Nắm Đấm Gấu Trúc (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Sau khi gây sát thương 3 lần lên chỉ huy đối phương, đòn tấn công tiếp theo của Abe sẽ được cường hóa, gây thêm 23 sát thương. |
Mavis | Tập Hợp Sức Mạnh (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Từ giai đoạn giao đấu, mỗi lần chiến thắng sẽ hồi 5 HP. Mạnh Dạn Tiến Công (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Khi gây sát thương lên chỉ huy, hồi cho bản thân một lượng HP bằng với 90% sát thương. Hồi lại sau 5 lượt. Vấn Đề Sinh Tử (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Hồi 5 HP khi có một chỉ huy bị hạ gục. Nếu bạn là người hạ gục thì kĩ năng sẽ hồi lên tới 25 HP. |
Eggie | Tiết Kiệm (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Giảm 15% lượng vàng tối đa cần thiết để năng cấp chỉ huy. Cao Trào (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Sau chuỗi thắng 2 trận, mỗi lần thắng thêm sẽ giảm 3 vàng cần thiết để nâng cấp chỉ huy, giảm tối đa 5 vàng. Phù Trợ (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Sử dụng: Khi chỉ huy đạt cấp 8, hãy dùng để nhận 1 rương thưởng trang bị và 1 rương thưởng pha lê. |
Buss | Lấy Yếu Làm Lợi (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Thua với điều kiện nhận ít hơn 16 sát thương sẽ cho bạn 1 cơ hội làm mới cửa hàng miễn phí ở lượt kế tiếp. Nếu nhận 16 sát thương hoặc hơn, sẽ có 2 cơ hội làm mới cửa hàng ở lượt kế tiếp. Tích Tiểu Thành Đại (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nội tại: Giảm 1 vàng cho lần làm mới đầu tiên ở mỗi lượt. Từ giai đoạn giao đấu, 2 lần làm mới đầu tiên ở mỗi lượt đấu sẽ giảm 1 vàng. Bàn Tay Của Vua Midas (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Sử dụng: Có thể dùng từ giai đoạn chuẩn bị. Kích hoạt để làm mới cửa hàng 1 lần miễn phí và luôn cho ra 1 tướng có mức vàng cao nhất. Hồi lại sau 14 lượt. |
Benny | Bẫy Đóng Băng (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Nội tại: Trong giai đoạn chuẩn bị của lượt đấu, một Bẫy Đóng Băng sẽ được đặt ở trung tâm đội hình của bạn, nó sẽ đóng băng bất cứ tướng đối phương nào va chạm trong 15/20/25/30 giây, tùy thuộc vào giai đoạn khác nhau. Vua Quái Thú (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nội tại: Sau mỗi lượt của quái, Benny sẽ triệu hồi tên quái mạnh nhất trong lượt đó để gia nhập đội ngũ. Quái sẽ được xếp vào giai đoạn chuẩn bị của lượt đấu. Bản Năng Thợ Săn (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Trong giai đoạn chuẩn bị, một Bẫy Sao Chép được đặt ở giữa đội hình của bạn, bất cứ tướng nào của đối phương bước vào bẫy sẽ bị sao chép và xuất hiện trong hàng chờ/hàng chờ bổ sung của bạn. |
Pao | Khiên Chắn (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Sử dụng: Tăng 80 phòng thủ cho các tướng đồng minh tuyến trước. Kĩ năng này sẽ hồi lại sau 3 lượt. Vòng Tròn Ma Thuật (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nội tại: Vào đầu mỗi giai đoạn, tự động tạo ra một vòng tròn ma thuật có thể kéo qua lại được. Các tướng đồng minh trong vòng tròn ma thuật tăng 120 sức mạnh vật lý và 240 sức mạnh phép thuật. Quà Tặng Của Rồng (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Sử dụng: Có thể dùng từ giai đoạn giao đấu. Cho phép bạn lựa chọn 1 buff từ 4 lựa chọn có sẵn và buff này sẽ có hiệu lực cho tất cả tướng đồng minh vào đầu mỗi lượt đấu. |
Yuki | Phát Bắn Chí Tử (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Sử dụng: Có thể dùng trong thời gian chuẩn bị ở mỗi lượt của giai đoạn giao đấu. Yuki bắt đầu hội tụ sức mạnh. Khi lượt đấu bắt đầu, Yuki sẽ thu thập 10% HP từ toàn bộ tướng đồng minh trên sân đấu. Với mỗi đồng minh bị thu thập sức mạnh, Yuki gây thêm 1500 sát thương lên tướng đối phương có sức mạnh lớn nhất. Kĩ năng này hồi lại sau 3 lượt. Trung Thành Tuyệt Đối (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Sử dụng: Có thể dùng trong thời gian chuẩn bị ở mỗi lượt của giai đoạn giao đấu. Yuki có thể chọn 1 tướng trên sân đấu. Khi lượt đấu bắt đầu, tướng được chọn sẽ hi sinh, chia đều 90/100/120 mana cho tối đa 8 tướng đồng minh ở gần, dựa trên cấp sao của tướng được chọn. Kĩ năng này hồi lại sau 2 lượt. Hiệu ứng sẽ mất khi tướng bị kéo về hàng chờ. Quyến Rũ (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Sử dụng: Có thể dùng trong thời gian chuẩn bị ở mỗi lượt của giai đoạn giao đấu. Yuki có thể ban tặng khả năng mê hoặc cho một tướng trên sân đấu. Khi lượt đấu bắt đầu, tướng này sẽ mê hoặc 2 tướng đồng minh ở hai bên trái - phải hi sinh để cường hóa sức mạnh của tướng có năng lực mê hoặc, thụ hưởng 50% HP tối đa và 100% sức mạnh của tướng mục tiêu. Kĩ năng này sẽ hồi lại sau 3 lượt. Hiệu ứng sẽ mất khi tướng bị kéo về hàng chờ. |
Connie | Cùng Chơi Nào (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Sử dụng: Có thể dùng trong thời gian chuẩn bị ở mỗi lượt của giai đoạn giao đấu. Connie có thể chọn 1 tướng trên sân đấu và triệu hồi 1 tướng có thể tạo nên cộng hưởng với tướng vừa chọn. Kĩ năng này hồi lại sau 4 lượt. Của Ta Hết (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nội tại: Trong giai đoạn diễn ra Hộp Vận Mệnh, khi toàn bộ chỉ huy đã chọn xong, Connie có thể chọn thêm 1 tướng nữa từ các tướng còn lại. Nữa Đi Chứ (Nội tại): Cấp độ mở khóa: 3 sao. Nội tại: Cứ mỗi lần bạn mua 1 tướng, sẽ có 10% cơ hội xuất hiện lại tướng bạn vừa mua đó một lần nữa. |
Bersi | Chúc Phúc Của Bersi (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Hồi sinh tướng đầu tiên bị hạ gục ở mỗi lượt. Khởi Tử Hồi Sinh (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Dùng 2 vàng cho tất cả tướng đồng minh còn sống trên sân có một cơ hội hồi sinh khi bị hạ gục. Kĩ năng này có thể dùng trong trận và hồi lại sau mỗi 3 lượt. Nỗi Ám Ảnh Của Bersi (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Khi Bersi bị hạ gục lần đầu tiên, cậu sẽ hồi sinh trong lượt đấu tiếp theo, hồi 1 HP và nhận 5 vàng. |
Brown | Múa Rìu Qua Mắt Thợ (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Vào lúc bắt đầu mỗi trận, chọn tướng đối phương có nhiều trang bị nhất. Bỏ đi toàn bộ trang bị của tướng đó trong 8 giây. Chiến Binh Rực Lửa (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nhận Cổ Vật Chiến Binh Rực Lửa. Chiến Binh Rực Lửa: Lập tức hạ gục mục tiêu thấp hơn 3% HP trong phạm vi gần đó. Mỗi lần thắng trận sẽ tăng 2% mức HP để kích hoạt, cộng dồn tối đa 9 lần. Tâm Ý Sắt Nung (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Chọn một mảnh trang bị để cường hóa. Hồi lại sau 4 lượt. |
Saki | Hoa Ngưng Đọng (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Triệu hồi một bông Hoa Ngưng Đọng trên sân đấu. Khi bông hoa phai tàn, cánh hoa sẽ rơi xuống và làm tê liệt các mục tiêu ở gần trong 5 giây. Hoa Ngưng Đọng không thể tấn công, miễn nhiễm với sát thương kĩ năng và phai tàn sau khi nhận 5 đòn tấn công. Hoa Trừng Phạt (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Triệu hồi một bông Hoa Trừng Phạt trên sân đấu. Khi một tướng đối phương dùng kĩ năng, Hoa Trừng Phạt sẽ gây sát thương phép bằng với 12% HP của bản thân lên mục tiêu đó. Hoa Trừng Phạt không thể tấn công, miễn nhiễm với sát thương kĩ năng và phai tàn sau khi nhận 5 đòn tấn công. Hoa Phước Lành (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Triệu hồi một bông Hoa Phước Lành trên sân đấu. Sau 12 giây thi đấu, Hoa Phước Lành nở rộ và tạo cho các tướng đồng minh ở gần một lượng giáp ảo bằng với 25% HP tối đa của họ. Hoa Phước Lành không thể tấn công, miễn nhiễm với sát thương kĩ năng và phai tàn sau khi nhận 5 đòn tấn công. |
Kaboom | Kashoom Tiến Công (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Thêm tướng Kashoom chất lượng lục vào cửa hàng của bạn, có cộng hưởng ngẫu nhiên trong Kho Cộng Hưởng Kashoom. Kashoom sở hữu kĩ năng Quay Cuồng: Ném cờ lê vào khu vực có nhiều đối phương nhất, làm choáng chúng trong 1/1,5/2 giây và gây sát thương. Mua Kashoom không tiêu tốn vàng. Tất cả Kashoom trong cửa hàng sẽ có cộng hưởng giống với Kashoom được mua đầu tiên. Kapoom Tiến Công (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Thêm tướng Kapoom chất lượng lam vào cửa hàng của bạn, có cộng hưởng ngẫu nhiên trong Kho Cộng Hưởng Kapoom. Kapoom sở hữu kĩ năng Phá Giáp: Gây 100/200/300 sát thương lên các mục tiêu trong phạm vi hình quạt trước mặt. Mua Kapoom không tiêu tốn vàng. Tất cả Kapoom trong cửa hàng sẽ có cộng hưởng giống với Kapoom được mua đầu tiên. Katoom Tiến Công (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Thêm tướng Katoom chất lượng tím vào cửa hàng của bạn, có cộng hưởng ngẫu nhiên trong Kho Cộng Hưởng Katoom. Katoom sở hữu kĩ năng Cuồng Loạn: Khi bắt đầu trận, biến hình vào lao thẳng đến mục tiêu ở xa nhất, gây sát thương bằng với 100/150/200% HP tối đa của Katoom. Sau đó, Katoom rời khỏi chiến trận. Mua Katoom không tiêu tốn vàng. Tất cả Katoom trong cửa hàng sẽ có cộng hưởng giống với Katoom được mua đầu tiên. |
Rya | Những Cánh Sao (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Chọn một tướng có thiên phúc, tạo ra 1 nhân bản 1 sao của tướng đó. Hồi lại sau 3 lượt. Ngôi Sao Rơi (Nội tại) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Khi bắt đầu trận sẽ làm choáng tất cả tướng đối phương có thiên phúc trong 4 giây. Chồi Hoa (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Có thể dùng sau giai đoạn chuẩn bị. Chọn 1 tướng không có thiên phúc, rồi ban cho tướng đó 1 thiên phúc ngẫu nhiên. Hồi lại sau 14 lượt. |
Tharz | Sức Mạnh Quỷ (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 1 sao. Thar ban Sức Mạnh Quỷ cho các tướng, bù lại các tướng này không thể cường hóa lên 3 sao. Sức Mạnh Quỷ: Các tướng 2 sao sẽ được tăng sức mạnh mỗi khi mua thêm tướng tương đồng, tăng tối đa 16 lần. Chỉ số thay đổi sau mỗi lần cường hóa: HP*6%, sức tấn công *10%, sát thương kỹ năng * 8%. Quỷ Phàm Ăn (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 2 sao. Thar xơi tái 1 tướng 1 sao và tạo ra 1 tướng ngẫu nhiên có cùng phẩm chất vào lượt kế tiếp (ưu tiên tướng đang có). Hồi chiêu: 4 lượt. Đại Yến Tiệc (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Thar tiến vào trạng thái Phàm Ăn, nuốt chửng Cửa Hàng. Vào đầu mỗi lượt sẽ tạo ra ngẫu nhiên 3 tướng đã đặt. Chỉ có thể dùng kỹ năng khi Tharz đạt cấp 8. Tharz sẽ không nhả ra những tướng 3 sao đã có. Số tướng nhận được sẽ không vượt quá giới hạn tổng của tướng đó trong kho. Khi đạt giới hạn sẽ nhận tướng khác cùng phẩm chất. Không thể dùng các chức năng tướng ứng khi Cửa Hàng bị nuốt. Không thể nhận vàng khi bán tướng trong trạng thái Phàm Ăn. Không thể nhận vàng khi bắt đầu mỗi lượt. Số tướng nhận được sẽ không vượt quá tổng số tướng tối đa của vị tướng tương ứng. |
Dubi | Món Quà Của Dubi (Chủ động) Cấp mở khóa: 1 sao. Nội tại - Dubi ban tặng mảnh trang bị đặc biệt - Fluffy Thịnh Nộ. Fluffy Thịnh Nộ: Tướng mang trang bị sẽ để lại một Fluffy mỗi khi thay đổi vị trí. Fluffy sẽ phát nổ sau 2 giây, làm choáng các tướng đối phương cùng hàng và cột trên bàn cờ trong 1,5 giây. Chỉ có thể kích hoạt Fluffy Thịnh Nộ khi tự thay đổi vị trí. Hiệu ứng sẽ không kích hoạt khi bị kỹ năng của các tướng mục tiêu khác tác động dẫn đến thay đổi vị trí. Triệu Hồi Fluffy (Chủ động) Cấp mở khóa: 2 sao. Nội tại: Dubi triệu hồi 2 Fluffy ở các vị trí ngẫu nhiên trên bàn cờ trong giai đoạn chuẩn bị. Khi lượt đấu bắt đầu được 2 giây, các Fluffy sẽ phát nổ và làm choáng các tướng đối phương cùng hàng và cột trên bàn cờ trong 3 giây. Dubi có thể triệu hồi thêm 1 Fluffy mỗi khi sức chưa đạt mốc 5/7/9. Fluffy xuất hiện ngẫu nhiên và không thể di chuyển. Thức Tỉnh! Dubi Giận Dữ (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao. Nội tại: Dubi thức tỉnh sức mạnh tiềm ẩn sau khi đạt cấp 5. Khi số tướng đồng minh trên đấu trướng bằng nửa tổng sức chứa, Dubi sẽ triệu hồi một lượng lớn Fluffy lên đấu trường. Fluffy sẽ phát nổ sau 2 giây, làm choáng các tướng mục tiêu ở cùng hàng và cột trong 5 giây. Số Fluffy triệu hồi = một nửa số tướng trên đấu trường + 1. |
Austus | Power of Shadows (Chủ động) Cấp mở khóa: 1 sao. Sử dụng: Austus nhận 1 mảnh mỗi khi thắng trận. Khi thu được 6 mảnh, dùng kĩ năng để kích hoạt Mảnh Vật Tổ, nhận ngẫu nhiên 6-14 vàng. Blade of Resonance (Chủ động) Cấp mở khóa: 2 sao. Sử dụng: Austus nhận 1 mảnh mỗi khi sở hữu 1 tướng 2 sao. Khi thu được 6 mảnh, dùng kĩ năng để kích hoạt Mảnh Vật Tổ, nhận 1 Thiết Bị Nhân Bản. Forest's Blessing (Chủ động) Cấp độ mở khóa: 3 sao Nội tại: Austus nhận mảnh mỗi khi có tướng đồng minh bị hạ gục, và có thể dùng nó để cường hóa Vật Tổ sau mỗi lượt thắng, nhận thưởng dựa trên số lượng mảnh đã thu thập được. Có ít hơn 8 mảnh: Không có phần thưởng. Có 8-19 mảnh: Một tướng 5 sao bất kỳ. Có hơn 20 mảnh: Một tướng 2 sao 5 vàng. |
Asta | Thiên Phúc Tinh Tú - Vàng Cấp mở khóa: 1 sao. Nội tại: Khi một người chơi bị hạ gục, nhận lượng vàng bằng 30% giá trị đội hình hiện tại của người chơi đó. Thiên Phúc Tinh Tú - Tướng Cấp độ mở khóa: 2 sao. Nội tại: Khi một người chơi bị hạ gục, nhận 1 tướng (giữ nguyên cấp sao và hiệu ứng Thiên Phúc) của người chơi đó. Thiên Phúc Tinh Tú - Trang Bị Cấp độ mở khóa: 3 sao. Nội tại: Khi một người chơi bị hạ gục, nhận 1 mảnh trang bị của người chơi đó. |
Vai trò của tướng trong Magic Chess
Chủng tộc | Chức năng |
---|---|
Tinh Linh | [3] Tinh Linh không có giáp, có thể san sẻ lượng sát thương chung phải nhận và giảm 25% sát thương Tinh Linh phải nhận. [6] Tinh Linh không có giáp, có thể san sẻ lượng sát thương chung phải nhận và giảm 55% sát thương Tinh Linh phải nhận. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Hiệp Lực: Tất cả đồng minh cùng chia sẻ HP và tăng 5% giảm sát thương với mỗi đồng minh không phải tướng Tinh Linh. Phản Kháng: Khi chịu sát thương, tướng Tinh Linh phản lại 25% sát thương phải chịu lên kẻ tấn công. |
Viễn Tây | [2] Sau khi hạ gục 1 tướng, tướng Viễn Tây nhận được 1 vàng. Có thể nhận được tối đa 4 vàng mỗi lượt. [4] Sau khi hạ gục 1 tướng, tướng Viễn Tây nhận được 2 vàng. Có thể nhận được tối đa 8 vàng mỗi lượt. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Cướp Bóc: Tướng Viễn Tây có 20% cơ hội nhận trang bị khi hạ gục tướng đối phương, thay vì nhận thêm vàng. Tham Lam: Nhận 20 vàng khi bắt đầu lượt đấu. Hiệu ứng chỉ kích hoạt một lần duy nhất. |
Chiêm Tinh | [3] Tướng Chiêm Tinh có nhiều trang bị nhất sẽ được tăng 75% sát thương và hồi lại HP bằng với 30% sát thương gây ra. [6] Tướng Chiêm Tinh có nhiều trang bị nhất sẽ được tăng 150% sát thương và hồi lại HP bằng với 60% sát thương gây ra. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Tận Sức: Sức mạnh ánh sao sẽ cường hóa 1 tướng Chiêm Tinh có nhiều trang bị nhất và 1 tướng Chiêm Tinh khác. Đồ Sát: mỗi khi tướng Chiêm Tinh được cường hóa hạ gục một mục tiêu, hiệu ứng cường hóa tăng thêm 10%. |
Siêu Nhân | [3] Khi tử vong, tướng Siêu Nhân dùng năng lượng để hồi 50% HP cho các tướng Siêu Nhân khác. [6] Khi tử vong, tướng Siêu Nhân dùng năng lượng để hồi 100% HP cho các tướng Siêu Nhân khác. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Tận Tụy: Khi tử vong, tướng Siêu Nhân dùng năng lượng để hồi 100% HP cho tất cả đồng minh. Tận Tâm: Khi tử vong, tướng đồng minh dùng năng lượng để hồi 100% HP cho các tướng Siêu Nhân. |
Độc Tố | [2] Sát thương của tướng Độc Tố sẽ khiến mục tiêu trúng độc trong 5 giây, mỗi giây gây sát thương bằng với 0,45 - 4,5% HP tối đa của mục tiêu, tối đa 10 cộng dồn. Khi đạt cộng dồn tối đa, mục tiêu sẽ bị giảm 25% khả năng Hồi HP. [4] Sát thương của tướng Độc Tố sẽ khiến mục tiêu trúng độc trong 5 giây, mỗi giây gây sát thương bằng với 0,9 - 9% HP tối đa của mục tiêu, tối đa 10 cộng dồn. Khi đạt cộng dồn tối đa, mục tiêu sẽ bị giảm 50% khả năng Hồi HP. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Khói Độc: Khi bắt đầu lượt đấu, tướng Độc Tố phun khói mù để khắc 5 cộng dồn độc tố lên tất cả tướng đối phương. Kịch Độc: Tướng Độc Tố có thể khắc tối đa 15 cộng dồn độc tố. |
Đông Vũ | [3] Mỗi khi có một tướng đồng minh tử vong, một tướng Đông Vũ ngẫu nhiên sẽ thụ hưởng 9% tốc đánh và nhận một lớp giáp ảo bằng với 10% HP tối đa. Tối đa 3 cộng dồn. [6] Mỗi khi có một tướng đồng minh tử vong, toàn bộ tướng Đông Vũ sẽ thụ hưởng 9% tốc đánh và nhận một lớp giáp ảo bằng với 10% HP tối đa. Tối đa 6 cộng dồn. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Chia Sẻ: Khi bắt đầu lượt đấu, tất cả đồng minh nhận cộng hưởng Đông Vũ. Đột Phá: Tướng Đông Vũ có thể nhận tối đa 9 cộng dồn từ hiệu ứng cộng hưởng Đông Vũ. |
Thánh Thể | [2] Sau khi gây hoặc nhận sát thương 10 lần, tướng Thánh Thể nhận một lớp Thánh Khiên giúp giảm 22% sát thương phải chịu. Thánh Khiên duy trì 5 giây. [4] Sau khi gây hoặc nhận sát thương 10 lần, tướng Thánh Thể nhận một lớp Thánh Khiên giúp giảm 44% sát thương phải chịu. Thánh Khiên duy trì 5 giây. [6] Sau khi gây hoặc nhận sát thương 10 lần, tướng Thánh Thể nhận một lớp Thánh Khiên giúp giảm 66% sát thương phải chịu. Thánh Khiên duy trì 5 giây. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Phúc Lành: Lớp Thánh Khiên của tướng Thánh Thể sẽ giúp miễn hoàn toàn sát thương thay vì chỉ giảm, nhưng thời gian tồn tại sẽ bị giảm đi 50%. Bảo Hộ: Khi bắt đầu lượt đấu, tất cả tướng Thánh Thể nhận Thánh Khiên. |
Phương Bắc | [3] Khi bắt đầu trận, toàn bộ tướng Phương Bắc sẽ được tích đầy mana. |
Quỷ Tộc | [2] Tất cả đồng minh tăng thêm 12% tốc đánh. [4] Tất cả đồng minh tăng thêm 25% tốc đánh. [6] Tất cả đồng minh tăng thêm 40% tốc đánh. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Ngưng Trệ: Đòn đánh thường của tướng Quỷ Tộc làm giảm 5% Tốc Đánh của mục tiêu (tối đa 50%). Tăng Tốc: Tướng Quỷ Tộc tăng thêm 6% tốc đánh với mỗi đòn đánh thường (tăng tối đa 180%). |
Công Nghệ | [3] Đòn đánh thường của tướng Công Nghệ giúp hồi 3 mana cho bản thân và làm giảm 11 mana của tướng đối phương. [6] Đòn đánh thường của tướng Công Nghệ giúp hồi 6 mana cho bản thân và làm giảm 25 mana của tướng đối phương. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Bòn Rút: Mỗi lần tướng đối phương dùng đòn đánh thường tấn công tương công nghệ, bản thân sẽ mất 10 mana. Hao Mòn: Đòn đánh thường của tướng Công Nghệ gây thêm một lượng sát thương chuẩn bằng với 10 lần lượng mana tiêu hao. |
Chủng tộc tướng trong Magic Chess
Vai trò | Chức năng |
---|---|
Đấu Sĩ | [3] Tất cả tướng đồng minh hồi HP bằng với 25% sát thương gây ra. Nếu tướng Đấu Sĩ còn đầy HP, lượng hồi phục này sẽ được chuyển thành giáp ảo với giới hạn là 20% HP tối đa. [6] Tất cả tướng đồng minh hồi HP bằng với 50% sát thương gây ra. Nếu tướng Đấu Sĩ còn đầy HP, lượng hồi phục này sẽ được chuyển thành giáp ảo với giới hạn là 40% HP tối đa. [9] Tất cả tướng đồng minh hồi HP bằng với 100% sát thương gây ra. Nếu tướng Đấu Sĩ còn đầy HP, lượng hồi phục này sẽ được chuyển thành giáp ảo với giới hạn là 60% HP tối đa. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Cuồng Huyết: Mỗi khi hạ gục mục tiêu, tướng Đấu Sĩ hồi HP bằng với 100% HP của mục tiêu đó. Cuồng Bạo: Tướng Đấu Sĩ tăng thêm 1,5 sức mạnh vật lý với mỗi 1% HP đã mất. |
Đỡ Đòn | [2] Các đồng minh ở gần tăng thêm 1500 HP tối đa. |
Xạ Thủ | [3] Tăng thêm 2 phạm vi tấn công cho Xạ Thủ. Mỗi đòn đánh thường giảm 3 giáp của mục tiêu, tối đa 25 cộng dồn. [6] Tăng thêm 4 phạm vi tấn công cho Xạ Thủ. Mỗi đòn đánh thường giảm 6 giáp của mục tiêu, tối đa 50 cộng dồn. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Ngụy Trang: Tướng Xạ Thủ sẽ tàng hình trong 3 giây khi bắt đầu mỗi lượt đấu. Viễn Công: Tướng Xạ Thủ gây thêm 2% sát thương với mỗi 1 ô khoảng cách so với mục tiêu. |
Phù Thủy | [3] Tướng Phù Thủy sẽ hồi lại 50% mana khi thi triển kĩ năng lần đầu tiên [6] Tướng Phù Thủy sẽ hồi lại 99% mana khi thi triển kĩ năng lần đầu tiên. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Trợ Lực: Mỗi khi dùng kĩ năng, tướng Phù Thùy hồi lại 25% Mana cho đồng minh không phải Phù Thủy. Song Hành: Tướng Phù Thủy có thể kích hoạt hiệu ứng cộng hưởng trong cả lần thứ hai sử dụng kĩ năng. |
Pháp Sư | [2] Tất cả đồng minh tăng thêm 35% sát thương phép. [4] Tất cả đồng minh tăng thêm 75% sát thương phép. [6] Tất cả đồng minh tăng thêm 120% sát thương phép. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Hộ Thuẫn: Tướng Pháp Sư nhận giáp ảo bằng với 25% HP tối đa mỗi khi thi triển kĩ năng. Sương Giá: Tướng Pháp Sư thi triển kĩ năng sẽ tạo ra một cột nước dưới một tướng đối phương ngẫu nhiên, đóng băng chúng trong 2,5 giây. |
Dã Thú | [3] Tăng 120 Giáp cho tướng Dã Thú. |
Pháo Thủ | [2] Tướng Pháo Thủ tăng thêm 25% tỉ lệ chí mạng và 180% sát thương chí mạng. [4] Tướng Pháo Thủ tăng thêm 30% tỉ lệ chí mạng và 250% sát thương chí mạng. [6] Tướng Pháo Thủ tăng thêm 35% tỉ lệ chí mạng và 300% sát thương chí mạng. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Cường Kích: Tướng Pháo Thủ nhận một lớp Giáp Ảo bằng với 15% HP tối đa khi đòn đánh thường gây chí mạng. Cô Lập: Khi bắt đầu lượt đấu, tướng Pháo Thủ tăng thêm 15% tỉ lệ chí mạng nếu không có tướng Pháo Thủ nào khác đứng ở ô liền kề. |
Giác Đấu | [2] Đòn đánh thường của tướng Giác Đấu có 20% cơ hội làm choáng mục tiêu trong 2,5 giây. [4] Đòn đánh thường của tướng Giác Đấu có 30% cơ hội làm choáng mục tiêu trong 2,5 giây. [6] Đòn đánh thường của tướng Giác Đấu có 45% cơ hội làm choáng mục tiêu trong 2,5 giây. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Bạo Kích: Tướng Giác Đấu gây 200% sát thương lên mục tiêu đang chịu khống chế. Hồi Phục: Khi làm choáng mục tiêu, tướng Giác Đấu hồi HP bằng với 2,5 lần sát thương gây ra. |
Sát Thủ | [2] Tướng Sát Thủ có 20% cơ hội thi triển thêm 3 đòn đánh sau mỗi đòn đánh thường. Mỗi đòn đánh bổ sung gây 30 sát thương chuẩn. [4] Tướng Sát Thủ có 45% cơ hội thi triển thêm 3 đòn đánh sau mỗi đòn đánh thường. Mỗi đòn đánh bổ sung gây 100 sát thương chuẩn. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Sát Thủ: Đòn đánh thường của tướng Sát Thủ gây thêm 175% sát thương khi không đứng thẳng trước mặt mục tiêu. Nhanh Lẹ: Tướng Sát Thủ có 100% cơ hội né đòn đánh thường của mục tiêu khi không đứng thẳng trước mặt mục tiêu. |
Kiếm Khách | [2] Tướng Kiếm Khách sau mỗi đòn đánh có 35% cơ hội triệu hồi một lưỡi kiếm bay theo quỹ đạo, gây một lượng sát thương vật lý bằng với 20% HP đã mất của mục tiêu và hồi lại cho bản thân một lượng HP tương đồng. [4] Tướng Kiếm Khách sau mỗi đòn đánh có 60% cơ hội triệu hồi một lưỡi kiếm bay theo quỹ đạo, gây một lượng sát thương vật lý bằng với 35% HP đã mất của mục tiêu và hồi lại cho bản thân một lượng HP tương đồng. Hiệu ứng tiến hóa cộng hưởng: Nếu đạt mức tối đa, các cộng hưởng hiện tại có thể tiến hóa và nhận được hiệu ứng đặc biệt. Tiến Hóa: Tướng Kiếm Khách có thể triệu hồi kiếm hoàng kim với sức mạnh bằng 1,5 lần. Thức Tỉnh: Đòn đánh thường của tướng Kiếm Khách có 40% cơ hội triệu hồi kiếm bay. |
Kĩ năng tướng trong Magic Chess
Tướng | Vàng | Cộng hưởng | Kĩ năng |
---|---|---|---|
Akai | 1 | Đông Vũ Dã Thú | Đội Ngàn Cân: Akai nhảy vào khu vực chỉ định, gây 500/750/1000/1000 (+125% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý cho các mục tiêu khi tiếp đất, và làm choáng chúng trong 1,5/2/2,5/2,5 giây. |
Aldous | 3 | Viễn Tây Giác Đấu | Khế Ước Đoạt Hồn: Aldous giải phóng năng lượng nội thể để cường hóa đòn đánh thường kế tiếp, gây 400/700/1100/1500 (+100% tổng sức mạnh vật lý) sát thương vật lý. Mỗi lần dùng kĩ năng, Aldous nhận 1 cộng dồn Đoạt Hồn. Mỗi cộng dồn tăng 200/350/550/750 sát thương bổ sung cho kĩ năng, tối đa 10 cộng dồn. |
Alucard | 3 | Thánh Thể Đấu Sĩ | Sóng Phân Rã: Alucard gia tăng 75%/100%/150%/250% Hút HP vật lý và thi triển sóng xung kích về phía trước, gây 1000/2000/4000/6000 (+250% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý tới các mục tiêu. |
Argus | 2 | Quỷ Tộc Đấu Sĩ | Kẻ Cuồng Chiến: Ma Kiếm của Argus nạp năng lượng theo thời gian, và khi nạp đầy, đòn đánh thường kế tiếp sẽ tấn công nhanh hai lần. Nội tại: Trong 1,5 giây sau khi nhận lượng lớn sát thương, Argus hóa thành Thiên Thần Sa Ngã và bước vào trạng thái miễn sát thương trong 1,5/2,5/3,5/4,5 giây. |
Atlas | 5 | Tinh Linh Đấu Sĩ | Liên Kết Tử Mệnh: Atlas quăng dây xích ra xung quanh, kéo tất cả mục tiêu về phía bản thân, rồi ném chúng tới vị trí cạnh bản thân, gây 350/700/1400/2100 (+35% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. |
Aurora | 4 | Phương Bắc Pháp Sư Phù Thủy | Bắc Băng Hủy Diệt: Aurora triệu hồi tảng băng khổng lồ oanh tạc khu vực chỉ định, gây 1000/1800/3600/5400 (+50% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép lên các mục tiêu trong khu vực đó, đồng thời đóng băng chúng trong 0,8/1/1,2/1,2 giây. |
Badang | 4 | Chiêm Tinh Giác Đấu | Cú Đấm Rạn Nứt: Badang mau chóng quăng nắm đấm theo hướng chỉ định, gây tổng cộng 1600/2800/5200/7600 (+400% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý lên đối phương. Khi kĩ năng có hiệu lực, Badang miễn nhiễm với hiệu ứng khống chế. |
Beatrix | 4 | Công Nghệ Pháo Thủ | Renner Lãnh Đạm: Beatrix bình tĩnh giương Khẩu Renner và nhắm vào mục tiêu, gây 0 (+400% tống sức mạnh vật lý) sát thương vật lý lên các mục tiêu trúng đạn. |
Belerick | 3 | Tinh Linh Dã Thú | Lá Chắn Thiên Nhiên: Belerick tung dây leo xung quanh bản thân, gây 600/1200/1800/2400 (+150% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép cho các mục tiêu trúng đòn, đồng thời trói chúng trong 1,25/1,75/2,25/2,75 giây. |
Bruno | 4 | Siêu Nhân Xạ Thủ | Sút Bóng: Bruno truyền năng lượng vào chân máy, đòn đánh thường kế tiếp sẽ sút trực tiếp một trái bóng năng lượng tới mục tiêu, gây 200/400/700 (+125% tổng sức mạnh vật lý) sát thương vật lý. Trái bóng năng lượng sẽ nảy lại về phía Bruno nếu trúng mục tiêu. Bruno sẽ nhặt nó để thi triển cú đá tiếp theo. |
Chou | 1 | Siêu Nhân Giác Đấu | Mãnh Long Quá Giang: Chou thi triển 1 cú đá tạt để đẩy lùi tướng mục tiêu, gây 500/750/1000/1750 (+150% tổng sức mạnh vật lý) sát thương vật lý. Sau đó, Chou sẽ xông tới tấn công mục tiêu, gây tối thiểu 1000/1500/2000/3500 (+300% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. |
Claude | 4 | Viễn Tây Pháo Thủ | Đồng Lực Công Phá: Claude và Dexter oanh tạc xung quanh, gây sát thương liên tục cho các mục tiêu ở gần. Mỗi phát bắn sẽ gây 220/440/880/1320 (+11% tổng sát thương vật lý) sát thương vật lý lên một đơn vị mục tiêu. Sát thương từ phát bắn được coi là đòn đánh thường. |
Dyrroth | 2 | Quỷ Tộc Giác Đấu | Vực Sâu Phẫn Nộ: Sau mỗi 2 đòn đánh thường, đòn đánh thường kế tiếp sẽ được cường hóa, gây 200%/250%/300% sát thương vật lý lên các mục tiêu trong khu vực ảnh hưởng, đồng thời hồi HP cho bản thân dựa theo lượng sát thương đã gây ra. Đòn đánh cường hóa không mang hiệu ứng tấn công. |
Esmeralda | 3 | Siêu Nhân Pháp Sư | Lưu Tinh Vũ Khúc: Esmeralda xoay Lưu Tinh và Hàn Nguyệt, gây 280/500/850/1500 (+70% tổng sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý và 280/500/850/1500 (+28% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép lên các mục tiêu xung quanh. Esmeralda kiến tạo giáp ảo cho mục tiêu khi gây sát thương lên chúng, sau đó sẽ cướp giáp ảo từ chúng. |
Eudora | 2 | Tinh Linh Phù Thủy | Bão Điện: Eudora dùng sấm sét tấn công mục tiêu, gây 2200/4200/8000/10000 (+220% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. Nội tại: Mỗi lần thi triển kĩ năng, sát thương kĩ năng của Eudora sẽ tăng thêm 20% (tối đa tăng đến 100%). |
Fanny | 4 | Thánh Thể Sát Thủ | Dây Cáp Thép: Fanny bắn dây cáp thép kéo cô tới địa hình đầu tiên mà nó chạm phải. Nếu bay qua đối phương sẽ thi triển Chém Lốc Xoáy gây 550/1100/2200/4400 (+137,5% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. |
Franco | 2 | Viễn Tây Phương Bắc Đấu Sĩ | Móc Sắt: Franco tung móc sắt tới đơn vị xa nhất, kéo đơn vị đó lại gần Franco và gây 600/900/1500/2400 (+60% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. Franco phẫn nộ đập xuống đất, gây một lượng sát thương phép bằng với 200/300/500/800 + 8% HP tối đa của bản thân tới các mục tiêu xung quanh. |
Freya | 3 | Phương Bắc Đấu Sĩ | Khí Phách Võ Nữ Thần: Freya bước vào trạng thái Nữ Chiến Thần, tăng 125%/200%/300%/400% sức mạnh vật lý, và tăng 20/30/50/70 phòng thủ. Sử dụng kĩ năng này sẽ cho Freya một lớp giáp ảo hấp thụ tối thiểu 2000 sát thương. Duy trì 45 giây. |
Gatotkaca | 5 | Công Nghệ Giác Đấu | Kim Cang Giáng Lâm: Nhảy lên rồi đáp xuống khu vực chỉ định, gây 900/1600/3200 (+100% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép lên những mục tiêu gần đó và hất tung chúng lên trong 1,5/2/2,5 giây. |
Gord | 5 | Công Nghệ Phù Thủy | Tia Năng Lượng Bí Ẩn: Gord phóng ra tia năng lượng theo hướng chỉ định trong 3 giây, mỗi 0,3 giây gây 400/800/1600/3200 (+40% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép tới các mục tiêu trúng đòn. |
Granger | 2 | Thánh Thể Pháo Thủ | Vũ Khúc Tử Thần: Granger biến cây vĩ cầm của mình thành một khẩu siêu đại bác và bắn tử đạn về phía trước. Tử đạn sẽ phát nổ khi trúng tướng đầu tiên, gây 1500/2500/4000/5500 (+300% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý lên chúng. Mỗi lần Granger bắn một tử đạn, hắn có thể di chuyển tới một vị trí khác cách đó không xa. |
Grock | 2 | Độc Tố Dã Thú | Dã Kích: Grock lao tới phía trước và hất tung các mục tiêu dọc đường, gây 900/1600/2400/3600 (+225% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. |
Gusion | 3 | Độc Tố Sát Thủ | Lưỡi Gươm Sát Thủ: Phi các phi dao về phía trước, mỗi lưỡi dao gây 200/300/450/650 (+12% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép tới các mục tiêu. Sau một khoảng thời gian, Gusion sẽ thu dao về, mỗi lưỡi dao gây 200/300/450/650 (+12% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép lên các mục tiêu trên đường về. |
Hanabi | 5 | Độc Tố Xạ Thủ | Cấm Thuật Bỉ Ngạn: Hanabi phóng Mạn Châu Sa Hoa theo hướng chỉ định và sẽ nở rộ khi trúng mục tiêu, gây 1200/2400/4800/7200 (+300% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý và trói mục tiêu đó trong 2 giây. Hiệu ứng này sẽ lan sang các mục tiêu xung quanh, nhưng mỗi mục tiêu chỉ bị tác động một lần duy nhất. Nếu mục tiêu vẫn ở trong phạm vi của Mạn Châu Sa Hoa, một Mạn Châu Sa Hoa khác sẽ nở rộ, gây lượng sát thương và hiệu ứng trói bằng với ban đầu. |
Hằng Nga | 2 | Đông Vũ Pháp Sư | Nguyệt Quang Hộ Mệnh: Hằng Nga bắn ra tinh thạch, mỗi tinh thạch gây 1500/2250/3000/4500 (+150% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. |
Harith | 1 | Thánh Thể Pháp Sư | Vụ Nổ Thời Không: Harith tạo ra ảo ảnh ở phía đối diện và cùng nhau tung chiêu, gây 350/525/700/1000 (+35% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép cho các mục tiêu trúng phải. Khi bay tới trung tâm thì chiêu thức phát nổ, gây 700/1050/1400/200 (+70% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép cho các mục tiêu ở gần. |
Harley | 2 | Độc Tố Pháp Sư | Lá Bài Mưu Mẹo: Harley ném 5 đợt bài, gây tổng cộng 1100/1800/3000/4800 (+110% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép tới các mục tiêu trúng đòn. Mỗi lần ném bài trúng sẽ tăng 5%/5%/5%/5% tốc đánh, duy trì 3 giây, cộng dồn tối đa 8 lần. |
Hayabusa | 2 | Công Nghệ Kiếm Khách | Bí Kĩ Ảnh Trảm: Hayabusa hóa thân thành ảo ảnh bay tới tấn công các tướng đối phương, gây tổng cộng 2400/4500/9000/13500 (+300% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. |
Helcurt | 1 | Quỷ Tộc Sát Thủ | Mũi Dao Kịch Độc: Helcurt phóng 5 dao độc về phía trước, mỗi dao độc gây 300/400/500/600 (+75% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý tới mục tiêu. |
Irithel | 2 | Chiêm Tinh Xạ Thủ | Thần Nỏ: Irithel giương Thần Nỏ và lệnh cho Leo gầm lên một tiếng, giảm 20/30/40/50 giáp của các mục tiêu ở gần, đòn đánh thường của cô sẽ lan giữa các mục tiêu và gây thêm 150%/175%/200%/225% sát thương vật lý trong 8 giây. |
Johnson | 4 | Công Nghệ Đỡ Đòn | Hạ Cánh Thần Tốc: Johnson nhảy lên và biến thành một chiếc xe, lao tới nơi có nhiều mục tiêu nhất. Khi tới nơi, chiếc xe sẽ phát nổ và khiến mặt đất nhiễm điện từ. Các mục tiêu trong khu vực bị nhiễm điện liên tục phải chịu 1000/1800/3000/3000 (+100% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. |
Kadita | 4 | Tinh Linh Pháp Sư | Đại Dương Kỳ Quái: Kadita biến thành tiên cá cưỡi sóng đuổi theo đối phương. Các đợt sóng gây 500/1000/2000/3000 (+50% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép lên các mục tiêu trúng đòn. Sau khi đến vị trí mục tiêu, Kadita triệu hồi đợt sóng thần để đánh tan đối phương. Mỗi đợt sóng gây 400 (+40% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. Sau đó sóng thần trở lại với Kadita. |
Karina | 3 | Chiêm Tinh Sát Thủ | Né Tránh: Karina bước vào trạng thái né tránh trong 3/5/7/7 giây, miễn nhiễm với 5/8/12/12 đòn đánh thường kế tiếp. Trong trạng thái này, đòn đánh thường của cô sẽ gây thêm 200/350/500/800 sát thương phụ. Nội tại: Sau khi tấn công một mục tiêu hai lần liên tiếp, lần tấn công thứ ba của Karina sẽ gây thêm sát thương chuẩn bằng với 6% HP đã mất của mục tiêu. |
Lancelot | 3 | Siêu Nhân Kiếm Khách | Kiếm Trận Hoa Hồng: Lancelot thi triển kiếm pháp tuyệt diệu, tấn công tất cả mục tiêu trong khu vực, tối đa 3 lần. Mỗi lần gây 750/1250/2250/3125 (+150% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý (sát thương sẽ giảm khi trúng nhiều mục tiêu) và giảm 30% tốc độ của mục tiêu trong 0,5 giây. Hiệu ứng làm chậm có thể cộng dồn. |
Layla | 1 | Viễn Tây Pháo Thủ | Súng Ma Năng: Sát thương từ đòn đánh thường và kĩ năng của Layla sẽ gia tăng dần dựa vào khoảng cách với mục tiêu, tăng từ 100% đến 200%. |
Lesley | 3 | Công Nghệ Pháo Thủ | Bắn Tỉa Cực Đại: Lesley khóa một tướng mục tiêu và bắn ra 4 viên tử đạn, mỗi viên gây sát thương vật lý bằng với 0 (+125% tổng sức mạnh vật lý) + 25% HP đã mất của mục tiêu. Những phát đạn của Lesley có thể bị chặn bởi tướng đối phương. |
Ling | 5 | Đông Vũ Kiếm Khách | Tru Tiên Kiếm Trận: Ling nhảy lên và thi triển kiếm thuật trong 1 giây. Trong thời gian này, Ling sẽ vào trạng thái miễn sát thương. Sau đó, Ling gây 1500/3000/6000/9000 (+375% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương cho mục tiêu trong phạm vi ảnh hưởng, và làm choáng các mục tiêu ở chính giữa khu vực trong 0,2 giây. |
Lou Yi | 4 | Đông Vũ Phù Thủy | Âm Dương Lưỡng Nghi: Lou Yi triệu hồi Chí Âm Thủy Pháp tại một khu vực chỉ định, gây 300/500/800/1200 (+30% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép và khắc Chí Dương Hỏa Pháp lên các mục tiêu ở gần. Chí Dương Hỏa Pháp duy trì 3 giây, mỗi giây gây 50/75/100/125 (+50% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. Âm Dương Đối Ứng sẽ xảy ra khi có hai mục tiêu mang hai dấu ấn trái ngược ở gần nhau, khiến chúng bị hút về phía nhau. |
Lunox | 3 | Chiêm Tinh Phù Thủy | Sức Mạnh Hỗn Mang Bóng Tối: Lunox lướt theo hướng chỉ định, gây 350/650/950 (+35% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép cho các mục tiêu trong khu vực ảnh hưởng. Trong vòng 3 giây, Sức Mạnh Hỗn Mang được cường hóa và Công Kích Hỗn Mang không cần hồi chiêu. |
Martis | 1 | Chiêm Tinh Đấu Sĩ | Tuyệt Diệt: Gây 1000/1500/2500/4000 (+250% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý lên mục tiêu. Nếu HP của mục tiêu thấp hơn 50%, kĩ năng này sẽ gây sát thương chuẩn. Nếu thi triển kĩ năng kết liễu được mục tiêu sẽ lập tức được làm mới thời gian hồi chiêu. |
Miya | 1 | Tinh Linh Xạ Thủ | Cấp Tốc: Đòn đánh thường của Miya sẽ bắn ra thêm 5 mũi tên, đồng thời tăng thêm 12/13/14/18% tốc đánh trong 4 giây mỗi khi bắn trúng mục tiêu (cộng dồn tối đa 7 lần). |
Moskov | 4 | Quỷ Tộc Xạ Thủ | Bước Đi Xuyên Không: Sử dụng năng lượng bóng tối để dịch chuyển tới vị trí chỉ định, tăng 60%/100%/180%/260% tốc đánh trong 3 giây. Nội tại: Đòn đánh thường gây thêm 100% sát thương vật lý lên những mục tiêu đứng sau mục tiêu chính. |
Odette | 5 | Chiêm Tinh Pháp Sư | Vũ Khúc Thiên Nga: Cất lên ca khúc triệu hồi trường năng lượng gây sát thương liên tục lên các mục tiêu trong khu vực, mỗi lần gây 350/700/1400/2100 (+35% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép, duy trì 5 giây. Odette sẽ miễn nhiễm hiệu ứng khống chế trong lúc thi triển kĩ năng. |
Roger | 2 | Tinh Linh Pháo Thủ | Hóa Thân Ma Sói: Roger nhảy về phía trước và biến thành sói, gây 1250/1750/2250/2750 (+275% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. Nội tại: Trong dạng sói, Roger tăng 20/30/50/70 phòng thủ và 50/75/100/125 tốc chạy. |
Saber | 1 | Công Nghệ Kiếm Khách | Tam Liên Trảm: Trong 1,5 giây, Saber sẽ hất tung và tấn công bất ngờ vào một mục tiêu với 3 phát đánh liên tục, mỗi phát đánh sẽ gây 300/400/500/600 (+100% tổng sức mạnh vật lý) sát thương vật lý. |
Terizla | 4 | Quỷ Tộc Đấu Sĩ | Cấm Địa Tử Thần: Terizla nhảy vào khu vực chỉ định và dùng sức nện mạnh xuống, gây 300/500/900/1400 (+75% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý và triệu hồi ra Hình Đài. Hình Đài sẽ tung móc và kéo các mục tiêu xung quanh nhiều lần, mỗi lần gây 200/350/650/1000 (+50% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. Nội tại: Với mỗi 1% HP đã mất, Terizla tăng 2% giảm sát thương (tối đa lên đến 80%). |
Tigreal | 3 | Thánh Thể Đỡ Đòn | Bùng Nổ: Tigreal cắm thanh kiếm xuống đất, kéo các mục tiêu ở gần về phía bản thân, gây 500/750/1000/1250 (+50% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép và làm choáng chúng trong 1,5 giây. |
Tử Long | 4 | Đông Vũ Đấu Sĩ | Chiến Binh Tối Thượng: Tử Long tăng 100%/125%/150%/175% tốc chạy, 125%/250%/375%/500% tốc đánh và miễn làm chậm trong 7,5 giây. Loại bỏ hiệu ứng làm chậm ngay khi sử dụng kĩ năng. Trong thời gian hiệu lực của Chiến Binh Tối Thượng, Tử Long có thể kích hoạt Hơi Thở Của Rồng sau mỗi 2 đòn đánh thường thay vì 3 đòn đánh thường. |
Vale | 2 | Siêu Nhân Phù Thủy | Phong Kiếm Tai Ương: Vale sử dụng Phong Kiếm tấn công khu vực chỉ định từ hai phía. Phong Kiếm gây 800/1200/2000/2800 (+80% tổng sức mạnh phép thuật) sát thương phép. |
Wanwan | 3 | Đông Vũ Xạ Thủ | Khuynh Thành Tiễn Vũ: Wanwan kích hoạt nỏ và phóng hàng loạt kim châm tới tướng mục tiêu chỉ định, gây 225/450/900/1620 (+50% sức mạnh vật lý bổ sung) sát thương vật lý. Số lượng kim châm tăng theo tốc đánh, kim châm gây sát thương gốc và có thể kích hoạt hiệu ứng đòn đánh thường. |
Trang bị trong Magic Chess
Tên trang bị | Loại | Thông tin chi tiết |
---|---|---|
Kiếm Diệt Quỷ | Vật lý | Khắc chế tướng đỡ đòn. +10% Tốc đánh. Nội tại duy nhất - Nuốt Chửng: Đòn đánh thường gây thêm sát thương vật lý bằng với 3,50% HP tối đa của mục tiêu. |
Gậy Như Ý | Vật lý | Tăng liên tiếp tốc đánh. +10% Tốc đánh. Nội tại duy nhất - Xung Lực: Đòn đánh thường sẽ tăng thêm 2,50% tốc đánh không giới hạn. |
Lời Nguyền Của Helcurt | Vật lý | Làm câm lặng các đơn vị ở gần sau khi đối phương dùng phép bổ trợ. +10% Tốc đánh. +30 Giáp. Nội tại duy nhất - Lời Nguyền Của Helcurt: Một tướng đối phương thi triển kĩ năng lần đầu sẽ gây Câm Lặng lên các đơn vị mục tiêu ở gần trong phạm vi 1 ô, duy trì 3 giây. |
Gươm Hoàng Kim | Vật lý | Tăng sát thương khi HP thấp. +80 Sức mạnh vật lý. +30 Kháng phép. Nội tại duy nhất - Sinh Lộ: Tạo lớp giáp ảo hấp thụ 2.000 sát thương (tỉ lệ với cấp độ sao) khi HP thấp hơn 30%. Đồng thời, tăng 250 sức mạnh cho bản thân, duy trì 40 giây. |
Hải Thần Chiến Kích | Vật lý | Chống hút HP, xuyên thấu cao. +100 Sức mạnh vật lý. Chỉ số duy nhất: +40% Xuyên giáp. Nội tại duy nhất - Kiệt Quệ: Đòn đánh thường làm giảm 60% hiệu ứng hồi HP của mục tiêu trong 5 giây. |
Chiến Rìu Berserker | Vật lý | Gia tăng chí mạng. +100 Sức mạnh vật lý. +10% Tỉ lệ chí mạng. +40% Sát thương chí mạng. |
Gươm Tuyệt Vọng | Vật lý | Hạ mục tiêu HP thấp ngay lập tức. +200 Sức mạnh vật lý. Nội tại duy nhất - Tuyệt Vọng: Ngay lập tức hạ gục mục tiêu có HP hiện tại thấp hơn 20%. |
Móng Vuốt Haas | Vật lý | Tăng hút HP vật lý. +100 Sức mạnh vật lý. Chỉ số duy nhất: +40% Hút HP vật lý. |
Giáng Tinh Đao | Vật lý | Kháng tướng có cấp sao cao. +10% Tốc đánh. Nội tại duy nhất - Thoái Hóa: 5 đòn đánh thường liên tiếp lên mục tiêu sẽ làm giảm cấp sao của mục tiêu đó (giảm tối đa 1 lần cho một mục tiêu). |
Bùa Mê Hoặc | Phép thuật | Hồi mana ngay khi bắt đầu. +350 Sức mạnh phép thuật. Nội tại duy nhất - Hấp Thụ Ma Lực: Khi bắt đầu lượt đấu, lập tức nhận ngay 75% mana. |
Quyền Trượng Mùa Đông | Phép thuật | Trở nên bất tử khi còn ít HP. +250 Sức mạnh phép thuật. +30 Giáp. Nội tại duy nhất - Đóng Băng: Khi còn dưới 25% HP, tự đóng băng bản thân và hồi lại 25% HP tối đa cũng như 15% mana trong 2 giây. |
Đũa Phép Ánh Sáng | Phép thuật | Sát thương phép duy trì. +250 Sức mạnh phép thuật. Nội tại duy nhất - Khô Héo: Sát thương từ kĩ năng sẽ thiêu đốt mục tiêu trong 3 giây sau khi trúng đòn, gây sát thương phép bằng với 1,75/3/4,25% HP hiện tại của mục tiêu (tối thiểu 10 sát thương). |
Tụ Năng Lượng | Phép thuật | Tăng hút HP phép. +250 Sức mạnh phép thuật. +1.500 HP. Chỉ số duy nhất: +60% hút HP phép. |
Lưỡi Gươm Mao Linh | Phép thuật | Biến đối phương thành mèo vào lúc bắt đầu lượt đấu. +100 Sức mạnh phép thuật. +1.000 HP. Nội tại duy nhất - Phù Thủy: Khi trận đấu bắt đầu, chuyển tướng mục tiêu có cấp sao cao nhất thành Leonin trong 5 giây. |
Quyền Trượng Sấm Sét | Phép thuật | Gây sát thương diện rộng khi dùng kĩ năng. +300 Sức mạnh phép thuật. Nội tại duy nhất - Cộng Hưởng: Sau mỗi 6 giây, kĩ năng kế tiếp sẽ vang dội, gây sát thương phép bằng với 10% HP tối đa của bản thân lên tối đa 3 mục tiêu. |
Chiến Binh Rực Lửa | Chỉ huy | Cổ vật của Brown. Nội tại duy nhất: Lập tức hạ gục mục tiêu thấp hơn 3% HP trong phạm vi gần đó. Mỗi lần thắng trận sẽ tăng 2% mức HP để kích hoạt, cộng dồn tối đa 9 lần. |
Fluffy Thịnh Nộ | Chỉ huy | Triệu hồi Fluffy nổ bùm. Nội tại duy nhất: Tướng mang trang bị sẽ để lại một Fluffy mỗi khi đổi vị trí. Fluffy sẽ phát nổ sau 2 giây, làm choáng các tướng đối phương ở cùng cột và hàng. |
Giáp Gai | Phòng thủ | Sát thương vật lý lan. +60 Giáp. Nội tại duy nhất - Phản Kích: Khi chịu đòn đánh thường, gây sát thương vật lý bằng với 30% sát thương đã nhận cho người tấn công. |
Mũ Vệ Thần Bầu Trời | Phòng thủ | HP gốc cao. +2.500 HP. Nội tại duy nhất - Hồi Phục: Hồi HP bằng với 1,50% HP tối đa mỗi giây. |
Khiên Bất Tử | Phòng thủ | Hồi sinh sau khi tử vong. +30 Kháng phép. +30 Giáp. Nội tại duy nhất - Bất Tử: Hồi sinh lại sau 2 giây tử vong và hồi phục 25% HP. |
Lễ Phục Hội Thánh | Phòng thủ | Tăng kháng phép cho đồng minh. +30 Kháng phép. Nội tại duy nhất - Kháng Phép: Tăng 40 kháng phép cho các tướng đồng minh trên cùng một hàng. |
Băng Thạch | Phòng thủ | Tăng hồi mana khi nhận sát thương. +30 Giáp. +1.500 HP. Nội tại duy nhất - Bắc Cực: Giảm 20% tốc đánh của các tướng đối phương ở gần. Khi nhận sát thương sẽ tăng 15% hồi mana. |
Pha Lê Xạ Thủ | Tính năng | Nhận cộng hưởng Xạ Thủ. +50 Sức mạnh vật lý. Nội tại duy nhất - Xạ Thủ: Nhận thuộc tính cộng hưởng Xạ Thủ (không cộng dồn). |
Pha Lê Đông Vũ | Tính năng | Nhận cộng hưởng Đông Vũ. +10% Tốc đánh. Nội tại duy nhất - Long Tộc: Nhận thuộc tính cộng hưởng Đông Vũ (không cộng dồn). |
Pha Lê Thánh Thể | Tính năng | Nhận cộng hưởng Thánh Thể. +1.000 HP. Nội tại duy nhất - Tinh Linh: Nhận thuộc tính cộng hưởng Thánh Thể (không cộng dồn). |
Pha Lê Giác Đấu | Tính năng | Nhận cộng hưởng Giác Đấu +50 sức mạnh vật lý. Nội tại duy nhất - Công Kích: Nhận thuộc tính cộng hưởng Giác Đấu (không cộng dồn). |
Pha Lê Pháo Thủ | Tính năng | Nhận cộng hưởng Pháo Thủ. +50 Sức mạnh vật lý. Nội tại duy nhất - Đế Chế: Nhận thuộc tính cộng hưởng Pháo Thủ (không cộng dồn). |
Pha Lê Khoa Học | Tính năng | Tăng sức chứa. Nội tại duy nhất - Mở Rộng: Trang bị để nhận thêm 1 sức chứa. |
Pha Lê Quỷ Tộc | Tính năng | Nhận cộng hưởng Quỷ Tộc. +1.000 HP. Nội tại duy nhất - Linh Hoạt: Nhận thuộc tính cộng hưởng Quỷ Tộc (không cộng dồn). |
Pha Lê Siêu Nhân | Tính năng | Nhận cộng hưởng Siêu Nhân. +50 sức mạnh vật lý. Nội tại duy nhất - Tàn Phá: Trang bị để nhận cộng hưởng Siêu Nhân (không cộng dồn). |
Pha Lê Chiêm Tinh | Tính năng | Nhận cộng hưởng Chiêm Tinh. +1.000 HP. Nội tại duy nhất - Tập Hợp: Trang bị để nhận cộng hưởng Chiêm Tinh (không cộng dồn). |
Thiết Bị Của Claude | Tính năng | Nhận 2 trang bị khởi điểm ngẫu nhiên. Nội tại duy nhất - Khôn Khéo: Sao chép 2 vật phẩm từ bên đối thủ khi bắt đầu trận. |
Phấn Chấn | Tính năng | Bỏ qua giáp ở vài đòn tấn công đầu tiên. Nội tại duy nhất - Phấn Chấn: Trong một lượt đấu, 8 đòn tấn công đầu tiên sẽ bỏ qua 100% giáp của mục tiêu. |
Suối Sinh Lực | Tính năng | Triệu hồi Suối Sinh Lực khi HP thấp. Nội tại duy nhất - Suối Sinh Lực: Khi HP thấp hơn 30%, triệu hồi một Suối Sinh Lực trong 5 giây, cứ mỗi 1 giây hồi 300 HP cho toàn bộ đồng minh đứng trong khu vực. |
Hóa Đá | Tính năng | Hóa đá đối phương khi HP thấp. Nội tại duy nhất - Hóa Đá: Khi HP thấp hơn 30%, hóa đá các mục tiêu trong phạm vi 1 ô xung quanh trong 1,6 giây. |
Thanh Tẩy | Tính năng | Xóa bỏ hiệu ứng khống chế đầu tiên. Nội tại duy nhất - Thanh Tẩy: Loại bỏ 1 hiệu ứng khống chế đầu tiên trong một lượt. |
Tốc Biến | Tính năng | Dịch chuyển tới vị trí nguy hiểm nhất ở đầu mỗi lượt đấu. Nội tại duy nhất - Tốc Biến: Vào đầu mỗi lượt đấu, Tốc Biến tới một ô trống có số mục tiêu nhiều nhất ở gần. |
Cập nhật 7/11/2021: Đã cập nhật các thông tin trong bài đến phiên bản mới nhất!
Cho mình hỏi,tại sao có khj đợt quái rừng thứ 2 (giai đoạn chuẩn bị) có khi rơi 2 món đồ có khi rơi 1 món???
Nếu mình nhớ không nhầm thì tỉ lệ rơi đồ là ngẫu nhiên nên có thể rơi 1 hoặc 2 món!
ad thêm phần trang bị và ảnh minh họa giúp với :v
thời gian reset vé magic pass bao lâu ạ
Bạn vào trang Magic Pass xong bấm vào Mua Ngay, ở góc trên cùng bên trái có thời gian còn lại của mùa giải đấy!
Sao mình chơi mà không thấy tướng sa mạc và mấy hệ tộc kia nhỉ
Tùy theo phiên bản mà có vài tộc hệ không có đấy bạn. Do không có thời gian nên bọn mình chưa cập nhật tộc hệ trong phiên bản mới nhất của Magic Chess. Mong bạn không cảm thấy phiền!
Đã cập nhật các thông tin mới nhất đến phiên bản v170.1. Cám ơn các bạn đã và đang ủng hộ MLBB360.
Điêmt tài năng thiên phúc làm sao mà có vậy bạn
Hình như phải dùng chỉ huy Rya mới có bạn ạ!
Sao em tải game mà kh thấy chỗ để chơi magic chess ạ? Level mấy mới đc chơi magic chess ạ?
Bạn chạm vào biểu tượng chế độ chơi ở giữa màn hình chính sau đó chọn Giải trí, ở Giải trí có Magic Chess đấy!
sao ko cập nhật thông tin phiên bản mới đi ad
Ad cập nhật chậm quá
Haha! Bị bệnh lười đấy bạn! Chi tiết các bản cập nhật thì có lên bài nhưng cập nhật chi tiết vào bài tổng quan thì lười do mỗi lần mở đống table lên nhìn hơi ngán! Thời gian tới sẽ cố gắng bớt lười!
cho mình hỏi cách nâng cấp chỉ huy là làm sao ạ
Làm sao tải và cài đặt tim ko ra